Sản xuất nội dung Page_Two

Địa điểm
  • Thu âm, thiết kế và phối hợp tại JYPE Studios, Seoul, Hàn Quốc
  • Được giám chế tại Suono Mastering, Seoul, Hàn Quốc
Nhân sự
  • J. Y. Park "The Asiansoul" – Nhà sản xuất session sắp đặt nhạc phổ (cho ca khúc "I'm Gonna Be a Star")
  • Black Eyed Pilseung – Đồng sản xuất
  • Lee Ji-young – chỉ đạo và phối hợp (A&R)
  • Jang Ha-na – âm nhạc (A&R)
  • Kim Yeo-ju (Jane Kim) – âm nhạc (A&R)
  • Kim Ji-hyeong – nhà sản xuất (A&R)
  • Kim Hyeon-jun – nhà sản xuất (A&R)
  • Kim Bo-hyeon – thiết kế (A&R)
  • Kim Yong-woon "goodyear" – kỹ sư thu âm và pha trộn
  • Choi Hye-jin – kỹ sư thu âm, hỗ trợ pha trộn
  • Jang Hong-seok – kỹ sư hỗ trợ pha trộn
  • Lee Tae-seop – kỹ sư pha trộn
  • Choi Hong-young – kỹ sư pha trộn
  • Go Ji-seon – kỹ sư hỗ trợ pha trộn
  • Park Nam-yong – biên đạo nhảy
  • Yoon Hee-so – biên đạo nhảy
  • Jang Deok-hee – nhếp ảnh gia
  • Kang Hye-in – thiết kế album
  • Kim Jae-yoon – thiết kế album
  • Park Ju-hee – thiết kế album
  • Kim Young-jo – đạo diễn MV
  • Yoo Seung-woo – đạo diễn MV
  • Choi Hee-seon – chỉ đạo style
  • Im Ji-yeon – chỉ đạo style
  • Park Nae-ju – chỉ đạo làm tóc
  • Won Jeong-yo – chỉ đạo trang điểm
  • Rado – Sắp đặt session và lập trình (cho ca khúc "Cheer Up")
  • Jihyo – giọng nền (cho ca khúc "Cheer Up", "Tuk Tok", "My Headphones On")
  • Hong Ji-sang – Sắp đặt session và lập trình (cho ca khúc "Precious Love")
  • The Karlsson's – Sắp đặt session và lập trình (cho ca khúc "Touchdown")
  • EJ Show – Sắp đặt session và lập trình (cho ca khúc "Touchdown")
  • Twice – giọng nền (cho ca khúc "Touchdown")
  • Choi Jin-seok – Sắp đặt session và lập trình (cho ca khúc "Tuk Tok")
  • Daniel Kim – chỉ đạo giọng hát (cho ca khúc "Tuk Tok"), nhà sản xuất vocal (cho ca khúc "My Headphones On")
  • Gong Hyeon-sik – Sắp đặt session, lập trình và giọng nền (cho ca khúc "Woohoo")
  • Jang Jun-ho – Sắp đặt session và lập trình (cho ca khúc "Woohoo")
  • Jinri – giọng nền (cho ca khúc "Woohoo")
  • Niclas Kings – Sắp đặt session và lập trình (cho ca khúc "My Headphones On")
  • Frants – Sắp đặt session và lập trình (cho ca khúc "I'm Gonna Be a Star")

Công trạng được ghi nhận tại nguồn ghi chú trên đĩa mở rộng.[32]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Page_Two http://www.ajunews.com/view/20160428150932091 http://www.becteromusic.com/news/%E0%B8%A3%E0%B8%B... http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7... http://www.billboard.com/biz/charts/2016-05-14/wor... http://www.billboard.com/charts/world-albums/2016-... http://starn.hankyung.com/global/en/news/index.htm... http://starn.hankyung.com/global/en/news/index.htm... http://tenasia.hankyung.com/archives/931704 http://www.hanteo.com/search/album_info.asp?mcode=... http://koreajoongangdaily.joins.com/news/article/a...